Nói về đồ nội thất thì gỗ công nghiệp đang dần trở thành loại gỗ được ưa chuộng nhiều nhất hiện nay. Bởi nhiều ưu điểm nổi bật như: giá thành phải chăng, mẫu mã đa dạng, thi công dễ dàng, đồ bền cao từ 10-15 năm,... Nếu bạn đang muốn có cái nhìn tổng quan hơn về gỗ công nghiệp: gỗ công nghiệp là gì? Các loại gỗ công nghiệp phổ biến, hạn chế của gỗ công nghiệp là gì?... Hãy để CaCo là được chia sẻ thông tin này tới bạn nhé!
Gỗ công nghiệp (tên tiếng anh Wood – Based Panel) là loại gỗ kết hợp giữa keo, hóa chất với nhiều gỗ vụn (lấy từ thân cây gỗ) để tạo ra tấm gỗ. Dễ hiểu, gỗ công nghiệp được làm từ các nguyên liệu tận dụng, tái sinh và thân cây của cây gỗ tự nhiên ngắn ngày.
Gỗ công nghiệp là gì?
Thông thường, gỗ công nghiệp được tạo nên bởi 2 phần cơ bản: cốt gỗ (chất liệu bên trong) và lớp phủ bề mặt bên ngoài. Cùng tìm hiểu chi tiết bên dưới:
Gỗ công nghiệp ván dăm MFC
-
Thân thiện với môi trường và đảm bảo an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng
-
Chống cong vênh, bong tróc và mối mọt
-
Chống ẩm tốt, phù hợp với khí hậu của các vùng miền tại Việt Nam
-
Với bề mặt Melamine, nên ván dăm MFC có màu sắc đa dạng, dễ dàng ứng dụng trong thiết kế nội thất
-
Giá thành phải chăng
-
Dễ dàng vệ sinh nhờ bề mặt Melamine trơn, mịn và nhẵn
-
Khả năng chịu nước thấp nếu tiếp xúc ở thời gian lâu dài
-
Lớp keo bên trong dễ bung, bong tróc nếu sản xuất bằng công nghệ cũ, không đạt tiêu chuẩn
-
Khả năng chịu lực kém hơn so với gỗ tự nhiên
-
Gỗ MFC thường là vật liệu phổ biến dùng để gia công sản phẩm như bàn làm việc, bàn học sinh,... Đơi MFC chống ẩm lõi xanh thì dùng cho nội thất cao cấp, tủ bếp, tủ quần áo,...
Gỗ công nghiệp MDF
-
Dễ dàng trong quá trình gia công, thi công nhanh giúp tiết kiệm chi phí
-
Dễ uốn cong, làm các đồ nội thất yêu cầu độ uyển chuyển, mềm mại
-
Bề mặt phẳng, nhẵn, rộng hơn gỗ tự nhiên, phù hợp thiết kế sản phẩm kích thước lớn mà không cần chắp nối: tủ bếp kịch trần, tủ quần áo lớn,...
-
Giá thành rẻ, phù hợp với điều kiện kinh tế nhiều gia đình
-
Khả năng chịu nước kém trong điều kiện tiếp xúc dài
-
Độ cứng thấp nên dễ dàng bị mẻ cạnh nếu va đập mạnh
-
Hạn chế về độ dày nên đôi phải ghép nhiều tấm lại với nhau
-
Không thể trạm trổ họa tiết trực tiếp, thường phải kết hợp với công nghệ in vân gỗ lên bề mặt
-
Gỗ công nghiệp MDF lõi xanh với lớp phủ bề mặt đa dạng: Acrylic, Melamine hoặc Laminate, và màu sắc đa dạng nên ứng dụng phổ biến trong sản xuất và trang trí nội thất như bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, tủ kệ tivi,…
Gỗ công nghiệp HDF
-
Bề mặt mịn, nhẵn và hầu như không còn các sợi gỗ dăm.
-
Tỷ trọng nén của cốt gỗ cao nên độ bền HDF rất cao
-
Khả năng chịu lực tốt, nên khó bị biến dạng khi chịu lực lớn hoặc va đập mạnh.
-
Khả năng chịu nước của HDF cũng tốt hơn các loại ván dăm mật độ gỗ thưa.
HDF có khả năng chịu lực tải lớn và độ đặc cao nên phù hợp với các thiết kế nội thất cầu kỳ hoặc sàn gỗ, tủ bếp, bàn ghế,…
-
Không bị nứt trong điều kiện thông thường
-
Không bị mối mọt co ngót trong thời tiết ẩm ướt và không dễ bị phồng khi ngâm nước như ván MDF.
-
Ván ép có khả năng bám vít và bám dính vô cùng tốt.
-
Với độ bền và tính thẩm mỹ cao ván ép, nên nó trở thành vật liệu phổ biến ứng dụng trong xây dựng, sản xuất đồ nội – ngoại thất và thậm chí là trong ngành công nghiệp đóng tàu, công nghiệp vận tải,...
Bề mặt Melamine là lớp keo nhựa Melamine với thiết kế 3 lớp, 5 lớp hoặc 7 lớp,... Loại keo này giúp: tăng độ bền cho sản phẩm, tăng khả năng chống ẩm/mốc/ mối mọt, giúp chống va đập, khó trầy xước, dễ lau chùi khi bị ố bẩn,... Điểm nổi bật của lớp Melamine là màu sắc đa dạng, phong phú và hợp xu hướng thiết kế nội thất hiện đại. Melamine thường có độ dày rất mỏng ước chừng khoảng 0.4 - 1 zem (1zem = 0,1mm).
Bề mặt Melamine
So với Melamine, bề mặt Laminate cao cấp hơn. Chúng được cấu tạo từ 3 lớp: giấy kraft, giấy trang trí và lớp phủ ngoài, dưới công nghệ HPL – loại công nghệ cao cấp nhất hiện nay. Độ dày của Laminate là 0.5-1mm tùy từng loại (bạn có thể phân biệt Laminate và Melamine qua độ dày). Tuy nhiên, cần lưu ý, Laminate vẫn có sử dụng độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm.
Bề mặt Laminate
Bề mặt Acrylic là lớp phủ nhựa có thành phần tinh chế từ dầu mỏ với lớp: nhựa ABS, lớp nhựa trong và lớp phủ bề mặt ngoài. Màu sắc Acrylic thường đa dạng, tới 50 màu đơn sắc và vân gỗ cho khách lựa chọn. Đặc trưng của lớp phủ Acrylic là có tính thẩm mỹ rất cao nhờ khả năng sáng bóng như gương, giúp tạo cho gian bếp thoáng đãng, hiện đại và sang trọng.
Bề mặt Acrylic
Bề mặt Veneer có nguồn gốc là gỗ tự nhiên và được lạng mỏng ra có độ dày từ 0,3-0,6mm, để dán lên bề mặt gỗ. Nguồn gốc tự nhiên, nên Veneer cũng mang đủ đặc điểm của gỗ tự nhiên là vân gỗ đẹp và có độ đàn hồi sau khi tẩm sấy. Ưu điểm nửa của loại bề mặt phủ Veneer là dễ thi công, chi phí thấp so với gỗ tự nhiên và có thể tạo những đường cong theo như ý muốn của nhà sản xuất.
Bề mặt Veneer
-
Giá thành: Gỗ công nghiệp dễ gia công, chi phí nhân công ít, giá cốt gỗ rẻ hơn,... Theo đó, giá thành gỗ công nghiệp thường rẻ hơn so với gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, mức chênh lệch giá sẽ tùy thuộc từng loại gỗ khác nhau.
-
Không cong vênh: Điểm ưu việt của gỗ công nghiệp là không cong vênh, không co ngót. Có màu sắc đa dạng, dễ dàng kết hợp lớp phủ bề mặt khác nhau, dễ ứng dụng trong thiết kế nội thất, đồ dùng,....
Gỗ công nghiệp
-
Thời gian thi công sản xuất nhanh: Vì dễ gia công, nên thời gian thi công gỗ công nghiệp nhanh hơn gỗ tự nhiên. Vì cốt gỗ sẵn có theo dạng tấm, thợ chỉ cần cắt, ghép, dán,... nên có thể sản xuất hàng loạt.
-
Phong cách thiết kế phù hợp: Gỗ công nghiệp gần giống như gỗ tự nhiên, có loại đơn sắc cũng có màu vân gỗ,... Do đó, phù hợp với phong cách hiện đại, trẻ trung với công năng sử dụng cao.
-
Dễ dàng vệ sinh: Ưu điểm nổi trội của gỗ công nghiệp không thể không nhắc đến đó là chống ẩm tốt, bề mặt có lớp phủ trơn nhẵn dễ dàng vệ sinh, lau chùi nếu bám bụi, ố màu,...
-
Độ bền: Nếu so sánh về độ bền, thì nội thất gỗ tự nhiên sẽ hơn hẳn gỗ công nghiệp. Thế nhưng, khác với trước đây, đồ nội thất trong nhà có thể thay theo năm, theo điều kiện kinh tế của từng gia đình. Hoặc độ bền đồ nội gỗ công nghiệp có thể đạt từ 10-15 năm nếu được sản xuất tại đơn vị uy tín - chuyên nghiệp nhờ đội ngũ thợ tay nghề cao.
-
Họa tiết, chạm khắc: Do đặc điểm cơ lý và sự liên kết của gỗ công nghiệp. Do đó, các chi tiết mỹ thuật, hoa văn, điêu khắc như gỗ tự nhiên sẽ không thực hiện được trên bề mặt gỗ công nghiệp.
-
Khả năng chịu lực: So với gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp có bề mặt và khả năng chịu lực kém hơn.
Xem ngay: Mẫu tủ bếp từ chất liệu gỗ công nghiệp MDF phủ Acrylic xu hướng năm nay
-
Bền theo thời gian, bền với nước: Gỗ tự nhiên thường có độ bền rất cao nhất là những loại gỗ quý hiếm như: Pơ mu, Giáng Hương, Đinh Hương, Gụ hay Trắc,... thường gia tăng giá trị gỗ theo thời gian sử dụng. Bên cạnh đó, gỗ tự nhiên cũng có độ bền cao khi tiếp xúc với nước. Dĩ nhiên, gỗ phải được tẩm sấy và sơn kỹ càng không hở mộng.
-
Đẹp tự nhiên: Như tên gọi, gỗ tự nhiên mang vẻ đẹp của tự nhiên, hình vân gỗ cũng chính là nét đặc trưng của mỗi loại gỗ. Sẽ không có hai loại gỗ có vân giống nhau, nếu bạn là người am hiểu gỗ, chỉ cần nhìn là nhận diện được gỗ nào. Về màu sơn phủ bên ngoài, tùy sở thích và vân gỗ,... đa phần người ta sẽ sơn màu cánh gián, màu nâu vàng nhạt đậm, cũng có thể giữ màu tự nhiên của gỗ,…
Gỗ tự nhiên
-
Đồ bền, chắc chắn: Nếu gỗ công nghiệp đạt độ bền 10-15 năm, thì gỗ tự nhiên có độ bền và chắc chắn lên đến 20 năm và so với gỗ công nghiệp thì gỗ tự nhiên chắc chắn hơn rất nhiều.
-
Điêu khắc, họa tiết: Gỗ tự nhiên có nhiều kích thước khá. Nên thợ có thể chạm khắc nhiều họa tiết mỹ thuật, tạo nên sự phong phú, đa dạng và lạ mắt cho đồ nội thất.
-
Phong cách thiết kế: Phù hợp với phong cách Cổ điển, ấm cúng và sang trọng.
-
Giá thành cao: Chất lượng tốt, vẻ đẹp tự nhiên, độ bền cao nhất trong các loại gỗ và chế tác bằng thủ công,... đổi lại mức giá sẽ luôn cao hơn khá nhiều so với gỗ công nghiệp.
-
Cong vênh, co ngót: Nếu đơn vị thi công không có kinh nghiệm, thợ không có tay nghề thì dễ làm ra mẫu nội thất gỗ tự nhiên kém chất lượng. Theo thời gian sẽ xuất hiện hiện tượng cong vênh, co ngót ở phần cánh cửa hoặc cánh tủ,...
>> Ngoài những thông tin trên, nếu bạn còn thông tin nào thắc mắc thì hãy liên hệ đến bộ phận CSKH của Nội Thất CaCo để được tư vấn thêm nhé!
Đối với giá gỗ công nghiệp, tùy vào từng chất liệu cốt gỗ là MFC hay MDF và lớp phủ bề mặt là Acrylic, Melamine, Laminate hay sơn PU,... sẽ có những mức giá khác nhau. Bạn có thể lựa chọn đồ nội thất phù hợp với sở thích và ngân sách của gia đình mình.
Dưới đây là bảng báo giá gỗ công nghiệp kèm lớp phủ bề mặt mới nhất tại CaCo. Cùng tham khảo nhé:
BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG NỘI THẤT NHÀ PHỐ GỖ CÔNG NGHIỆP MDF |
Sản phẩm
|
ĐVT
|
MDF (Thùng luôn là Melamine thay đổi vật liệu chỉ là thay cánh) |
Bề mặt Melamine |
Bề mặt Sơn/Laminate |
Bề mặt Acrylic |
Tủ tivi |
md |
1,970,000 |
2,120,000 |
2,350,000 |
Tủ giày |
m2 |
3,140,000 |
3,540,000 |
4,090,000 |
Tủ bếp trên |
md |
2,490,000 |
2,840,000 |
3,400,000 |
Tủ bếp dưới |
md |
3,100,000 |
3,450,000 |
3,900,000 |
Giường ngủ |
cái |
5,780,000 |
Không Sơn |
Không Acrylic |
Bàn phấn |
cái |
2,930,000 |
3,050,000 |
3,200,000 |
Tủ đầu giường |
cái |
1,680,000 |
1,780,000 |
1,900,000 |
Tủ áo |
m2 |
3,000,000 |
3,400,000 |
4,000,000 |
Miễn phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công nội thất |
BẢNG BÁO GIÁ THI THÔNG NỘI THẤT PHÒNG NGỦ
GỖ CÔNG NGHIỆP MDF |
Sản phẩm
|
Kích thước tiêu chuẩn
|
ĐVT
|
Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm |
MDF (Thùng luôn là Melamine thay đổi vật liệu chỉ là thay cánh) |
Bề mặt Melamine |
Bề mặt Sơn |
Bề mặt Acrylic |
Giường ngủ
|
1600 x 2000 |
cái |
4,390,000 |
Không Sơn |
Không Acrylic |
Hộc kéo |
cái |
4,990,000 |
5,240,000 |
7,500,000 |
Bàn phấn |
1000 x 500 x 750H |
cái |
2,800,000 |
3,010,000 |
3,200,000 |
Tủ đầu giường |
450 x 400 x 500H |
cái |
1,180,000 |
1,270,000 |
1,850,000 |
Bàn làm việc |
1200 x 600 x 750H |
md |
2,550,000 |
2,720,000 |
3,310,000 |
Tủ áo |
2000 x 600 x 2600H |
m2 |
2.400,00 |
2,700,000 |
3,650,000 |
Miễn phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công nội thất |
BẢNG BÁO GIÁ THI CÔNG NỘI THẤT BẾP
GỖ CÔNG NGHIỆP MDF LÕI XANH CHỐNG ẨM |
SP
|
Kích thước
|
ĐVT
|
MDF |
Melamine |
Melamine + Sơn |
Acrylic |
Tủ Bếp Trên |
Sâu 350 x cao 800 |
md |
2,300,000 |
2,530,000 |
3,450,000 |
Tủ Bếp Dưới |
600 x 900 |
md |
2,600,000 |
2,950,000 |
3,750,000 |
Miễn phí thiết kế khi ký hợp đồng thi công nội thất |
*Lưu ý đối với gia chủ, ngoài chất liệu gỗ, thì cũng tùy vào diện tích ngôi nhà, kích thước đồ nội thất, mức giá cũng sẽ khác nhau và khó để có con số cụ thể cho gia đình bạn. Tuy nhiên, với bảng báo giá nội thất theo kích thước tiêu chuẩn, chắc chắn bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc dự toán ngân sách của mình.
>> Trường hợp bạn cần biết con số chính xác hơn về đồ nội thất mong muốn. Hãy liên hệ trực tiếp 0987.822.944 để được tư vấn miễn phí và báo giá chi tiết!
Nội Thất CaCo là công ty nội thất chuyên nghiệp, uy tín tại TP. Hồ Chí Minh. Với quy trình khép kín từ thiết kế, sản xuất đến thi công giúp người tiêu dùng tiết kiệm chi phí xây dựng và chi phí cho bản vẽ thiết kế nội thất.
Địa chỉ kinh doanh nội thất gỗ công nghiệp CaCo
Cho đến hiện nay, CaCo đã thực hiện các dự án nội thất cho căn hộ, nhà ở, biệt thự, văn phòng, khách sạn và các công trình kiến trúc khác với tỷ lệ khách hàng hài lòng lên đến 99%. Điểm lợi thế của Nội Thất CaCo:
-
Có showroom trưng bày những mẫu nội thất thiết kế sẵn.
-
CaCo có xưởng sản xuất riêng, nên nhận thiết kế, sản xuất từ gỗ tự nhiên/ gỗ công nghiệp (bao gồm MFC, MDF, HDF và các chất liệu gỗ công nghiệp khác),.. theo yêu cầu của khách hàng theo số lượng lớn - vừa - nhỏ.
-
Tất cả các sản phẩm nội thất sẽ được thi công từ nguồn nguyên liệu gỗ CaCo được chọn lọc kỹ lưỡng, đồng nhất về màu sắc, không bị lỗi, nứt hay bong tróc.
-
Sản phẩm tại CaCo luôn cam kết giống thiết kế đến 99%, nhằm mang lại sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng..
-
Đặc biệt, CaCo tiếp nhận tư vấn miễn phí cho khách hàng về mẫu nội thất nhà ở theo sở thích, nhu cầu và kinh phí cho phép,...
Vì vậy, nếu bạn có nhu cầu thiết kế - thi công nội thất nhà ở, văn phòng, khách sạn,.... hãy liên hệ ngay CaCo để được hỗ trợ 24/7 nhé. Hotline tư vấn miễn phí: 0987.822.944.